Công nghệ Sinh học

  • Lộ trình đào tạo

Từ năm thứ nhất, người học đã được làm quen với các môn học thuộc khối kiến thức đại cương có thực hành tại phòng thí nghiệm; được tiếp cận các đề tài NCKH ngay từ những năm đầu để có kinh nghiệm đăng kí làm chủ nhiệm đề tài ở những năm học sau.

Từ năm thứ hai, người học có cơ hội trải nghiệm công việc thực tế tại các trang trại, doanh nghiệp, trung tâm kiểm nghiệm, viện nghiên cứu, các phòng xét nghiệm tại bệnh viện… từ đó sinh viên nhìn thấy rõ ràng bức tranh nghề nghiệp trong thực tế sau này ra trường đi làm.

Năm học cuối cùng, người học được đi thăm quan trải nghiệm tại Đà Lạt 1 tuần và sau đó là thực tập chuyên ngành tại các đơn vị, doanh nghiệp, trang trại, bệnh viện…gắn với chuyên ngành mình lựa chọn trong thời gian 10 tuần.

Sau thời gian thực tập tại doanh nghiệp, người học được giao nhiệm vụ tốt nghiệp và thực hiện làm Khóa luận tốt nghiệp.

Chương trình đào tạo kỹ sư CNSH thiết kế 150 tín chỉ; bao gồm:

Kiến thức giáo dục đại cương: 53 tín chỉ

Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 97 tín chỉ

  • Kiến thức cơ sở ngành: 12 tín chỉ; 
  • Kiến thức ngành: 32 tín chỉ; 
  • Kiến thức chuyên sâu: 37 tín chỉ


  • Chuẩn đầu ra

Chuẩn đầu ra của CTĐT được xây dựng trên cơ sở mục tiêu của CTĐT, bao gồm: 3 CĐR về mặt kiến thức, 4 CĐR về mặt kỹ năng và 3 CĐR về năng lực tự chủ và trách nhiệm.

Kiến thức

  • ELO 1. Áp dung các kiến thức cơ bản, cơ sở và chuyên sâu để phân tích, kiểm nghiệm, đánh giá và quản lý chất lượng sản phẩm trong công nghệ thực phẩm, công nghệ sinh học y - dược và nông nghiệp công nghệ cao.
  • ELO 3. Triển khai các hoạt động nghiên cứu khoa học đáp ứng nhu cầu sản xuất của xã hội.

Kỹ năng

  • ELO 4. Vận dụng các kỹ năng đã được đào tạo vào hoạt động nghề nghiệp như phân tích kiểm nghiệm, nghiên cứu và xây dựng quy trình sản xuất các sản phẩm công nghệ sinh học.
  • ELO 5. Khả năng làm việc độc lập, làm việc nhóm và thích ứng với mọi hoàn cảnh.
  • ELO 6. Giao tiếp hiệu quả bằng lời nói, văn bản, đa phương tiện với các bên liên quan. Sử dụng tốt tiếng anh giao tiếp và chuyên ngành.
  • ELO 7. Sử dụng công nghệ phù hợp, hiện đại phục vụ tốt công tác quản lý và phát triển ngành CNSH.

Năng lực tự chủ và trách nhiệm

  • ELO 8. Ý thức nâng cao sức khỏe bản thân và cộng đồng, bảo vệ môi trường sinh thái và sự phát triển bền vững.
  • ELO 9. Định hướng tương lai rõ ràng, có lòng đam mê và đạo đức nghề nghiệp.
  • ELO 10. Ý thức nhu cầu và sẵn sàng tham gia học tập suốt đời, tích cực đổi mới bản thân và đam mê sáng tạo.


  • Cơ hội nghề nghiệp

Người học tốt nghiệp Kỹ sư ngành CNSH có đủ năng lực để làm việc tại các vị trí và các cơ quan sau:

Nghiên cứu viên/Kỹ thuật viên Phòng thí nghiệm của các Trường Đại học, trường Cao đẳng, Viện nghiên cứu/Trung tâm nghiên cứu, Nhà máy sản xuất – chế biến nông sản thực phẩm và dược phẩm, Công ty sản xuất Nông nghiệp CNC, Cơ sở sản xuất nguyên liệu dược, Phòng xét nghiệm/Phòng phân tích hóa sinh/vi sinh tại các Bệnh viện/Trung tâm Y tế...

Chuyên viên kiểm tra đánh giá (QC) và quản lý chất lượng sản phẩm (QA) tại các nhà máy, công ty, cơ sở sản xuất liên quan đến các hướng ứng dụng CNSH.

Cán bộ/chuyên viên tư vấn xây dựng quy trình sản xuất các sản phẩm CNSH tại các nhà máy, trang trại, công ty và cơ sở sản xuất.

Chuyên viên/cán bộ chuyên trách tại các cơ quan Nhà nước như: Sở Khoa học công nghệ, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Trung tâm y tế dự phòng, Trung tâm kiểm chuẩn chất lượng.

Cán bộ, giảng viên tại các trường Đại học, Cao đẳng,Trung học chuyên nghiệp và Trường dạy nghề thuộc khối ngành: Nông – Lâm nghiệp, Công nghệ thực phẩm.